Tổng hợp quản trị sản xuất 2

Chương 2: Dự báo nhu cần sản phẩm

Các phương pháp dự báo định lượng :

1. Phương pháp bình quân đơn giản

2. Phương pháp bình quân di động

3. Phương pháp bình quân di động có trọng số

a. Phương pháp fuzzy

b. Phương pháp AHP

4. Phương pháp san bằng mũ đơn giản

5. Phương pháp san bằng hằng số mũ có điều chỉnh xu hướng (Forecast Including Trend)

6. Dữ liệu biến đổi theo mùa

7. Dự báo theo đường khuynh hướng

a. Phương pháp đường thẳng thống kê


b. Phương pháp đường thẳng thông thường

c. Phương pháp dự báo theo khuynh hướng có xét đến biến động mùa vụ

8. Dự báo các mối quan hệ tương quan

Chương 3: Định vị doanh nghiệp

Có 4 phương pháp định vị doanh nghiệp

1. Phân tích chi phí theo vùng

2. Phương pháp dùng trọng số đơn giản

3. Phương pháp tọa độ trung tâm

4. Phương pháp bài toán vận tải

Chương 4: Hoạch định tổng hợp

Hoạch định trung hạn

I. Kỹ thuật hoạch định bằng trực giác

II. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược

1. Áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ

  • Xác định nhu cầu trung bình ngày.
  • Duy trì mức sản xuất đáp ứng nhu cầu trung bình này.
  • Lượng hàng dư thừa ở những tháng có nhu cầu thấp được dự trữ để đáp ứng cho tháng có nhu cầu cao.

2. Áp dụng chiến lược thay đổi theo mức cầu

  • Khi nhu cầu tăng ® thuê thêm lao động
  • Khi nhu cầu giảm ® sa thải công nhân

3. Áp dụng chiến lược thay đổi cường độ làm việc của công nhân bằng cách huy động làm thêm giờ

  • Chọn mức nhu cầu/ngày thấp nhất trong các tháng để xác định số lượng lao động cần duy trì ổn định qua các tháng.
  • Tháng nào có nhu cầu cao hơn ® cho công nhân làm thêm giờ.

 4. Áp dụng chiến lược thuê gia công ngoài

  • Chọn mức nhu cầu/ngày thấp nhất trong các tháng để xác định số lượng lao động cần duy trì ổn định qua các tháng.
  • Tháng nào có nhu cầu cao hơn ® thuê gia công ngoài
Chọn nhu cầu bình quân thấp nhất để làm chuẩn nhân công

III. Phương pháp cân bằng tối ưu

Chương 4 (tiếp): MRP (Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu)

Khi nào cần phát đơn hàng hoặc lệnh sản xuất?

  • Phát đơn hàng: Mua hàng, đặt hàng từ bên ngoài
  • Phát lệnh sản xuất: Doanh nghiệp tự sản xuất

Khi nào nhận được hàng?

  • Thời điểm phát đơn hàng -> nhận được hàng: Thời gian cung ứng
  • Thời gian phát lệnh sản xuất -> gia công: Thời gian gia công
  • Được gọi là Lead Time

Trình tự hoạch định nhu cầu NVL

Bước 1: Phân tích kết cấu sản phẩm

Bước 2: Tính tổng nhu cầu

Bước 3: Tính nhu cầu thực

Bước 4: Xác định thời gian phát đơn đặt hàng hoặc lệnh sản xuất

Tối thiểu >< lot size


Chương 5: Điều độ sản xuất

Thời gian gia công (ti – processing time): là th/g dự kiến thực hiện đơn hàng.

Thời điểm sẵn sàng (tr – ready time): là thời điểm mà đơn hàng đã được chuẩn bị xong, và sẵn sàng được gia công.

Thời hạn hoàn thành (tc – completion time): là th/g mà đơn hàng được thực hiện (gia công) xong và sẵn sàng giao hàng.

Thời gian giao hàng (d – due date): là th/g yêu cầu nhận hàng của khách hàng, thường được xác định trên hợp đồng.

Thời gian lưu (tf – flow time): là th/g từ khi đơn hàng sẵn sàng cho gia công đến khi hoàn thành (thời gian đơn hàng nằm trong PX). Th/g lưu trung bình của tất cả các đơn hàng có thể cho biết mức độ (tốc độ) thực hiện đơn hàng: Thời gian gia công + Thời gian chờ đợi.

Đơn hàng trễ (tt – tardyness): là đơn hàng nào có th/g hoàn thành muộn hơn thời gian giao hàng. Đây là một trong những tiêu chuẩn quan trọng trong điều độ sản xuất.

1. Đến trước làm trước (First Come, First Served - FCFS): công việc (đơn hàng) nào chuẩn bị xong trước (đến máy trước) thì được gia công trước.

2. Theo th/g gia công ngắn nhất (Short Processing time - SPT): công việc nào có th/g gia công ngắn nhất được thực hiện  trước.

3. Theo thời hạn sớm nhất (Earliest Due Date - EDD): công việc nào có thời hạn hoàn thành sớm nhất sẽ được chọn làm trước.

Quy tắc Smith: Tính từ sau ra trước